Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2018
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN Số: 433/TB-HVBCTT-ĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2018
Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2018, như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 60
- Ngành Triết học: 8 chỉ tiêu;
- Ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng: 12 chỉ tiêu;
- Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: 12 chỉ tiêu;
- Ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 8 chỉ tiêu.
- Ngành Báo chí học: 12 chỉ tiêu;
- Ngành Xuất bản: 8 chỉ tiêu;
2. Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh 2 đợt: đợt 1 - tháng 5 và đợt 2 - tháng 11 năm 2018.
3. Hình thức và thời gian đào tạo :
a. Hình thức đào tạo: tập trung liên tục.
b. Thời gian đào tạo:
- Đối với người đã có bằng thạc sĩ: 3 năm tập trung liên tục;
- Đối với người có bằng đại học ngành đúng nhưng chưa có bằng thạc sĩ ngành phù hợp là 4 năm tập trung liên tục.
4. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành phù hợp (Danh mục ngành phù hợp trình độ thạc sĩ xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ đính kèm Thông báo này).
b. Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
c. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác.
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khoản này khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khoản này khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (quy định tại Phụ lục kèm theo Thông báo này) theo quy định tại điểm c khoản này do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
d. Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếngViệt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
e. Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm quản lý và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng ngành dự tuyển theo quy định.
5. Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh gồm có:
1. |
Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo tiến sĩ (theo mẫu); |
2. |
Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý (nếu có); |
3. |
Sơ yếu lý lịch (theo mẫu); |
4. |
Bản sao văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp đại học, văn bằng và bảng điểm thạc sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ (có công chứng). Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, có bản dịch kèm theo. |
5. |
08 bản sao minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (đóng thành quyển gồm trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài báo khoa học, có bảng kê khai danh mục ở sau trang bìa lót); |
6. |
08 bản Đề cương nghiên cứu (theo mẫu); Lưu ý: Đề cương nghiên cứu của thí sinh phải có chữ ký xác nhận của người được đề xuất hướng dẫn. Đề tài nghiên cứu và người hướng dẫn được đề nghị phải nằm trong Danh mục các hướng nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (xem tại website http://tuyensinhajc.edu.vn/dao-tao-he-sau-dai-hoc.html). Những thay đổi khác phải do Giám đốc Học viện quyết định. |
7. |
Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu, trong đó có 01 nhà khoa học dự kiến là người hướng dẫn nghiên cứu sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể: - Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp; - Năng lực hoạt động chuyên môn; - Phương pháp làm việc; - Khả năng nghiên cứu; - Khả năng làm việc theo nhóm; - Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển; - Triển vọng phát triển về mặt chuyên môn; - Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh học nghiên cứu ssinh. |
8. |
Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có); |
9. |
Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (nếu có); |
10. |
04 ảnh 4 x 6 cho vào phong bì ghi rõ họ tên; |
11. |
03 phong bì có tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh (Địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại liên hệ). |
6. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ xét tuyển NCS:
- Phát hành và nhận hồ sơ:
+ Đợt tháng 5 từ ngày 15/01/2018 đến hết ngày 15/5/2018.
+ Đợt tháng 11 từ ngày 01/6/2018 đến hết ngày 11/11/2018.
Hồ sơ xét tuyển đã nộp không trả lại.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tuyểnsinh, Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: (04) 37. 546. 963 (máy lẻ 307).
- Lệ phí (nộp cùng hồ sơ):
+ Lệ phí đăng ký dự tuyển: 60.000đ/người dự tuyển;
+ Lệ phí xét tuyển NCS: 200.000đ/người dự tuyển;
7. Kế hoạch xét tuyển NCS:
- Thời gian học bổ sung kiến thức: Học bổ sung kiến thức sau khi trúng tuyển.
- Xét tuyển hồ sơ NCS:
+ Đợt 1: dự kiến vào ngày 30 và 31 tháng 5/2018;
+ Đợt 2: dự kiến vào ngày 22 và 23 tháng 11/2018.
Nơi nhận: - Học viện CTQGHCM (để báo cáo); - Bộ GD và ĐT (để báo cáo); - Ban Giám đốc Học viện; - Các đơn vị trong Học viện; - Các trường Chính trị tỉnh, thành phố; - Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp; - Ban Tổ chức Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố; - Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố; - Các cơ quan Báo chí, Xuất bản, Trung ương và địa phương; - Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy, quận ủy; - Các trường đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, ban, ngành; - Lưu: VT, ĐT. |
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
PGS, TS. Trương Ngọc Nam
|
DANH MỤC NGÀNH GẦN, NGÀNH PHÙ HỢP THẠC SĨ
XÉT TUYỂN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 24/01/2018
của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Đối tượng |
Tên ngành/chuyên ngành |
Môn học bổ sung kiến thức |
1. Ngành Triết học |
||
Ngành gần |
Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học; Lịch sử thế giới; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Khảo cổ học; Ngôn ngữ học; Văn học; Văn học so sánh; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh |
1. Lịch sử triết học Mác - Lênin và một số tác phẩm kinh điển (4 tín chỉ) 2. Logic hình thức (3 tín chỉ) 3. Logic biện chứng (3 tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Dân tộc học; Phát triển con người; Quyền con người; Tâm lý học; Quốc tế học; Châu Á học; Đông phương học; Trung Quốc học; Nhật Bản học; Đông Nam Á học; Việt Nam học; Báo chí học; Truyền thông đại chúng; Thông tin học; Khoa học quản lý; Chính sách công; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Quản lý khoa học và công nghệ; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Công tác xã hội; Nghệ thuật quân sự; Lịch sử nghệ thuật quân sự; Chiến lược quân sự; Chiến lược quốc phòng; Giáo dục học; Lý luận và phương pháp dạy học; Quản lý giáo dục; Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng; Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu |
1. Lịch sử triết học Mác - Lênin và một số tác phẩm kinh điển (4 tín chỉ) 2. Logic hình thức (3 tín chỉ) 3. Logic biện chứng (3 tín chỉ) 4. Duy vật biện chứng - Cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học (3 tín chỉ) 5. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (3 tín chỉ) 6. Lịch sử triết học (4 tín chỉ) |
2. Ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng |
||
Ngành gần |
Chính trị học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế
|
1. Cơ sở lý luận công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Nghiên cứu và định hướng dư luận xã hội (3 tín chỉ) 3. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 tín chỉ) 4. Tâm lý học trong công tác tư tưởng (2 tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Nhóm 1: Triết học; Kinh tế chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Báo chí học; Xuất bản; Xã hội học; Chính sách công Quan hệ công chúng; Truyền thông đại chúng; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc; Giáo dục học; Quản lý giáo dục; Lý luận và phương pháp dạy học; Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Văn học; Văn học dân gian; Xã hội học; Tâm lý học; Dân tộc học |
1. Cơ sở lý luận công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Hệ thống quan điểm đổi mới của Đảng (2 tín chỉ) 3. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 TC) 4. Tâm lý học trong công tác tư tưởng (2 tín chỉ) 5. Lịch sử lý luận công tác tư tưởng (2 tín chỉ) 6. Nghiên cứu và định hướng dư luận xã hội (3 tín chỉ) 7. Nghiên cứu xã hội học trong lĩnh vực tư tưởng - văn hóa (2 tín chỉ) 8. Lãnh đạo và quản lý lĩnh vực văn hóa, văn nghệ (2 tín chỉ) 9. Lãnh đạo, quản lý báo chí, xuất bản (2 tín chỉ) |
Nhóm 2: Ứng viên có bằng thạc sĩ các ngành không thuộc danh mục nêu trên được đăng ký dự tuyển nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có thâm niên công tác tuyên giáo 05 năm trở lên. - Có các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo, báo cáo viên. - Có ít nhất 02 bài báo liên quan đến công tác tuyên giáo đăng trên các tạp chí thuộc danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước.
|
1. Cơ sở lý luận công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Hệ thống quan điểm đổi mới của Đảng (2 tín chỉ) 3. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 tín chỉ) 4. Tâm lý học trong công tác tư tưởng (2 tín chỉ) 5. Lịch sử lý luận công tác tư tưởng (2 tín chỉ) 6. Nghiên cứu và định hướng dư luận xã hội (3 tín chỉ) 7. Nghiên cứu xã hội học trong lĩnh vực tư tưởng - văn hóa (2 tín chỉ) 8. Lãnh đạo và quản lý lĩnh vực văn hóa, văn nghệ (2 tín chỉ) 9. Lãnh đạo, quản lý báo chí, xuất bản (2 tín chỉ) 10. Lãnh đạo quản lý công tác khoa giáo (2 tín chỉ) 11. Lãnh đạo đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa (2 tín chỉ) 12. Thông tin cổ động (2 tín chỉ) 13. Xử lý tình huống công tác tư tưởng (2 tín chỉ) 14. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 tín chỉ) |
|
3. Ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
||
Ngành gần |
Lịch sử Việt Nam; Lịch sử thế giới; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Khảo cổ học,
|
1. Cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930) (2 tín chỉ) 2. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) (2 tín chỉ) 3. Đảng lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) (2 tín chỉ) 4. Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1975-1986) (2 tín chỉ) 5. Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay (2 tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Dân tộc học; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học, Nhân học; Đông phương học, Châu Á học; Văn hóa học; Lưu trữ học; Bảo tàng học; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật.
|
1. Cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930) (2 tín chỉ) 2. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) (2 tín chỉ) 3. Đảng lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) (2 tín chỉ) 4. Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1975-1986) (2 tín chỉ) 5. Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay (2 tín chỉ) 6. Lịch sử Việt Nam (3 tín chỉ) 7. Lịch sử thế giới (3 tín chỉ) 8. Phương pháp luận sử học (2 tín chỉ) 9. Dân tộc học (2 tín chỉ) |
4. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
||
Ngành gần |
Chính trị học; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế. |
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (3 tín chỉ) 2. Lý luận về Đảng cầm quyền (3 tín chỉ) 3. Chính sách công (3 tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Nhóm 1: Chính sách công, Quản lý xã hội; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Triết học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Kinh tế chính trị; Quản lý kinh tế; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự; Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân; Nghệ thuật quân sự; Chiến lược quốc phòng; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Quản lý hành chính công; Quản lý khoa học và công nghệ; Quản lý văn hóa; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý |
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (3 tín chỉ) 2. Lý luận về Đảng cầm quyền (3 tín chỉ) 3. Chính sách công (3 tín chỉ) 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (2 tín chỉ) 5. Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu (nâng cao) (3 tín chỉ) 6. Xây dựng Đảng về tổ chức (nâng cao) (3 tín chỉ) |
Nhóm 2:Ứng viên có bằng thạc sĩ các ngành không thuộc danh mục nêu trên được đăng ký dự tuyển nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau: - Có bằng hoặc chứng nhận tương đương trình độ Cao cấp lý luận chính trị; - Có thâm niên công tác tối thiểu 3 năm (36 tháng) trong lĩnh vực công tác Đảng hoặc quản lý nhà nước. - Đang công tác trong hệ thống chính trị các cấp và có quyết định của cơ quan cử đi học. |
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (3 tín chỉ) 2. Lý luận về Đảng cầm quyền (3tín chỉ) 3. Chính sách công (3 tín chỉ) 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (2 tín chỉ) 5. Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu (nâng cao) (3 tín chỉ) 6. Xây dựng Đảng về tổ chức (nâng cao) (3 tín chỉ) 7. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (2 tín chỉ) 8. Xây dựng Đảng về chính trị và tư tưởng (nâng cao) (3 tín chỉ) 9. Tổ chức và nhân sự hành chính nhà nước (3 tín chỉ) |
|
5. Ngành Báo chí học |
||
Ngành gần |
Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng; Xuất bản. Trường hợpthí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại Giỏi các ngành trên: Yêu cầu có thâm niên công tác tối thiểu 02 năm (24 tháng) tại cơ quan báo chí truyền thông. |
1. Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông đương đại (2 tín chỉ) 2. Quản lý nhà nước về báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 3. Công nghệ truyền thông số (2 tín chỉ) 4. Tổ chức sản phẩm báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 5. Quản trị kinh doanh báo chí truyền thông (2 tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Giáo dục học; Quản lý giáo dục; Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Mỹ thuật tạo hình; Lý luận và lịch sử sân khấu; Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình; Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình; Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng; Thiết kế đồ họa, Thiết kế mỹ thuật sân khấu điện ảnh; Mỹ thuật ứng dụng; Ngôn ngữ Việt Nam; Hán Nôm; Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Lý luận văn học; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Hàn Quốc; Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu; Văn học nước ngoài; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học, Lịch sử thế giới, Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Ngôn ngữ học; Văn học; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh;Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Kinh tế phát triển; Kinh tế đầu tư; Kinh tế quốc tế; Thống kê kinh tế; Quản lý kinh tế; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước ;Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Dân tộc học; Phát triển bền vững; Phát triển con người; Quyền con người; Tâm lý học; Quốc tế học; Châu Á học; Đông phương học; Đông Nam Á học, Việt Nam học; Thông tin học; Khoa học quản lý; Chính sách công; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý; Quản lý khoa học và công nghệ; Khoa học máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Quản lý công nghệ thông tin; Quản lý công nghệ thông tin; Kỹ thuật in; Kỹ thuật viễn thông. Trường hợpthí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại Giỏi các ngành trên: Yêu cầu có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm (36 tháng) tại cơ quan báo chí truyền thông. |
1. Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông đương đại (2 tín chỉ) 2. Quản lý nhà nước về báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 3. Công nghệ truyền thông số (2 tín chỉ) 4. Tổ chức sản phẩm báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 5. Kinh tế báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 6. Phân tích lao động báo chí truyền thông (2 tín chỉ) 7. Chính luận báo chí (2 tín chỉ) 8. Báo chí điều tra (2 tín chỉ) 9. Thiết kế và quản lý dự án truyền thông (2 tín chỉ) 10.Quản trị kinh doanh báo chí truyền thông (2 tín chỉ). 11. Quản trị khủng hoảng báo chí truyền thông (2 tín chỉ)
|
6. Ngành Xuất bản |
||
Ngành gần |
Báo chí; Quan hệ quốc tế; Quan hệ công chúng; Lưu trữ học; Bảo tàng học; Thông tin học; Khoa học thư viện; Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Quản lý văn hóa, giáo dục và khoa học; |
1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn của xuất bản hiện đại (2 tín chỉ) 2. Chuẩn hoá tiếng Việt trong xuất bản (2 tín chỉ) 3. Xuất bản điện tử và quản lý xuất bản điện tử (3 tín chỉ) 4. Lãnh đạo, quản lý hoạt động xuất bản (3tín chỉ) |
Ngành phù hợp |
Nhóm 1: có bằng thạc sĩ các ngành khoa học xã hội và nhân văn: yêu cầu có ít nhất 3 năm (36 tháng) kinh nghiệm thực tiễn hoạt động xuất bản. |
1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn của xuất bản hiện đại (2 tín chỉ) 2. Chuẩn hoá tiếng Việt trong xuất bản (2 tín chỉ) 3. Quản lý nhà nước về xuất bản sách giáo dục (3 tín chỉ) 4. Lãnh đạo, quản lý hoạt động xuất bản (3 tín chỉ) 5. Kinh tế học xuất bản (2 tín chỉ) 6. Xuất bản sách lý luận chính trị trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (3 tín chỉ) 7. Xuất bản điện tử và quản lý xuất bản điện tử (3 tín chỉ) 8. Biên tập sách từ điển và bách khoa thư ở Việt Nam (3 tín chỉ) |
Nhóm 2: có bằng thạc sĩ các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ: yêu cầu có ít nhất 3 năm (36 tháng) kinh nghiệm thực tiễn hoạt động xuất bản.
|
1. An ninh truyền thông (2 tín chỉ) 2. Truyền thông hiện đại: Những vấn đề lý luận và thực tiễn (2 tín chỉ) 3. Những vấn đề lý luận và thực tiễn của xuất bản hiện đại (2 tín chỉ) 4. Chuẩn hoá tiếng Việt trong xuất bản (2 tín chỉ) 5. Quản lý nhà nước về xuất bản sách giáo dục (3 tín chỉ) 6. Lãnh đạo, quản lý hoạt động xuất bản (3 tín chỉ) 7. Kinh tế học xuất bản (2 tín chỉ) 8. Xuất bản sách lý luận chính trị trong cơ chế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam (3 tín chỉ) 9. Xuất bản điện tử và quản lý xuất bản điện tử (3 tín chỉ) 10. Biên tập sách từ điển và bách khoa thư ở Việt Nam (3 tín chỉ) |
Danh mục các hướng nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn NCS xem tại đây
Tin tức
Liên kết Website