Chuyên trang đào tạo & Tuyển sinh - HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

phone_iphone 024.3745.6963 máy lẻ 804

Trang đào tạo & Tuyển sinh
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2019

Thạc sĩ 23-01-2019 481 lượt xem

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

*

Số 586-TB/HVBCTT-ĐT

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

                    

 Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2019

 

                                           

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2019

 

Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2019, như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

- Ngành Triết học: 8 chỉ tiêu;

- Ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng: 12 chỉ tiêu;

- Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: 12 chỉ tiêu;

- Ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 8 chỉ tiêu.

- Ngành Báo chí học: 12 chỉ tiêu;

- Ngành Xuất bản: 8 chỉ tiêu;

2. Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh tháng 11 năm 2019.

3. Hình thức và thời gian đào tạo :

a. Hình thức đào tạo: tập trung liên tục.

b. Thời gian đào tạo:

- Đối với người đã có bằng thạc sĩ: 3 năm tập trung;

- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên: 4 năm tập trung.

4. Điều kiện dự tuyển

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành phù hợp, ngành gần (Danh mục ngành phù hợp, ngành gần trình độ thạc sĩ xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ đính kèm Thông báo này).

b. Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

c. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác.

- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển; 

- Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp mà ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo quy định dưới đây cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển:

STT

Chứng chỉ

Trình độ

1

 TOEFL iBT

 45 - 93

2

 IELTS

 5 - 6.5

3

 Cambridge examination

 CAE 45-59

 PET Pass with Distinction

4

 CIEP/Alliance française diplomas

 

 TCF B2

 DELF B2

 Diplôme de Langue

5

 Goethe -Institut

 Goethe- Zertifikat B2

 Zertifikat Deutsch für den Beruf   (ZDfB)

6

 TestDaF

 TDN3- TDN4

7

 Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

 HSK level 4

8

 Japanese  Language Proficiency  Test (JLPT)

 N2

9

 ТРКИ - Тест по русскому языку как  иностранному

 ТРКИ-2

Người dự tuyển thuộc các đối tượng nêu trên phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

          d. Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếngViệt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

e. Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm quản lý và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng ngành dự tuyển theo quy định.

5. Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh gồm có:

1.

Đơn xin dự tuyển đào tạo tiến sĩ (theo mẫu);

2.

Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

3.

Lý lịch khoa học (theo mẫu);

4.

Bản sao văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp đại học, văn bằng và bảng điểm thạc sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ (có công chứng). Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, có bản dịch kèm theo.

5.

Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quy định tại điểm b mục 4. Minh chứng đóng thành quyển gồm trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài báo/báo cáo khoa học…, có bảng kê khai danh mục ở sau trang bìa lót.

6.

Đề cương nghiên cứu (trình bày theo mẫu);

 Lưu ý: Đề cương nghiên cứu của thí sinh phải có chữ ký xác nhận của người được đề xuất hướng dẫn. Đề tài nghiên cứu và người hướng dẫn được đề nghị phải nằm trong Danh mục các hướng nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (xem tại website http://tuyensinhajc.edu.vn/dao-tao-he-sau-dai-hoc.html). Những thay đổi khác phải do Giám đốc Học viện quyết định.

7.

Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu, trong đó có 01 nhà khoa học dự kiến là người hướng dẫn nghiên cứu sinh.

Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:

  - Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

  - Năng lực hoạt động chuyên môn;

  - Phương pháp làm việc;

  - Khả năng nghiên cứu;

  - Khả năng làm việc theo nhóm;

  - Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

  - Triển vọng phát triển về mặt chuyên môn;

  - Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh học nghiên cứu ssinh.

8.

Bản sao (có công chứng) các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

9.

Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (nếu có);

10.

04 ảnh 4 x 6 cho vào phong bì ghi rõ họ tên;

11.

03 phong bì có tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh (Địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại liên hệ).

Lưu ý: Hồ sơ gồm 1 bản gốc và 7 bản photo các giấy tờ từ mục 1 đến mục 9.

6. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ xét tuyển NCS:

- Phát hành và nhận hồ sơ:

+ Từ ngày 20/2/2019 đến hết ngày 31/10/2019.

Hồ sơ xét tuyển đã nộp không trả lại.

- Địa điểm nhận hồ sơ:Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

 Điện thoại liên hệ:  (04) 37. 546. 963 (máy lẻ 306).

- Lệ phí (nộp cùng hồ sơ):

+ Lệ phí đăng ký dự tuyển: 60.000đ/người dự tuyển;

+ Lệ phí xét tuyển NCS: 200.000đ/người dự tuyển;

7. Kế hoạch xét tuyển NCS:

- Xét tuyển hồ sơ NCS: Dự kiến vào ngày 14 và 15 tháng 11/2019

- Thời gian học bổ sung kiến thức: Sau khi trúng tuyển.

 + Đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ: Căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ, kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, Giám đốc Học viện xác định số học phần và khối lượng tín chỉ nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung.

+ Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ: Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành hoặc chuyên ngànhtương ứng, trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn.

 Nơi nhận:

- Học viện CTQGHCM (để báo cáo),

- Bộ GD và ĐT (để báo cáo),

- Ban Giám đốc Học viện,

- Các đơn vị trong Học viện,

- Các trường Chính trị tỉnh, thành phố,

- Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,

- Ban Tổ chức Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố,

- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố,

- Các cơ quan Báo chí, Xuất bản,

Trung ương và địa phương,

- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy, quận ủy,

- Các trường đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, ban, ngành,

- Lưu VT, ĐT.

GIÁM ĐỐC

 

(Đã ký)

 

Trương Ngọc Nam

 

 

 

 

DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN

TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

(Kèm theo Quyết định số 585 -QĐ/HVBCTT-ĐT ngày 23/01/2019

của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

 

1. Ngành Triết học

Ngành phù hợp: Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học; Lịch sử thế giới; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Khảo cổ học; Ngôn ngữ học; Văn học; Văn học so sánh; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh.

Ngành gần nhóm 1: Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Dân tộc học; Phát triển bền vững; Phát triển con người; Quyền con người; Tâm lý học; Quốc tế học; Châu Á học; Đông phương học; Trung Quốc học; Nhật Bản học; Đông Nam Á học; Việt Nam học; Báo chí học; Truyền thông đại chúng; Thông tin học; Khoa học quản lý; Chính sách công; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Quản lý khoa học và công nghệ; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Công tác xã hội; Nghệ thuật quân sự; Lịch sử nghệ thuật quân sự; Chiến lược quân sự; Chiến lược quốc phòng; Giáo dục học; Lý luận và phương pháp dạy học; Quản lý giáo dục; Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng; Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.

Ngành gần nhóm 2: Tất cả các ngành còn lại (phương diện triết học trong các lĩnh vực cụ thể) Có tối thiểu 2 năm công tác trong lĩnh vực có liên quan đến ngành dự thi.

2. Ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng

Ngành phù hợp nhóm 1: (Có thâm niên công tác trong lĩnh vực công tác tư tưởng, khoa giáo 02 năm trở lên).

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quan hệ quốc tế; Hồ Chí Minh học; Triết học; Kinh tế chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Báo chí học; Xuất bản; Xã hội học; Chính sách công; Quan hệ công chúng; Truyền thông đại chúng; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc; Giáo dục học; Quản lý giáo dục.

Ngành phù hợp nhóm 2: Những ngành không thuộc danh mục nêu trên nhưng ứng viên có thâm niên công tác trong lĩnh vực công tác tuyên giáo 03 năm trở lên.

3. Ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Ngành phù hợp nhóm 1: Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học Lịch sử Việt Nam; Lịch sử thế giới; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Khảo cổ học; Ngôn ngữ học; Văn học; Văn học so sánh; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh.

Ngành phù hợp nhóm 2:  Lịch sử sử học và sử liệu học: Phương pháp luận sử học; Dân tộc học; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Đông phương học; Châu Á học; Lưu trữ học; Bảo tàng học; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật.

4. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Ngành phù hợp: Chính trị học; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế.

Ngành gần nhóm 1:  Chính sách công, Quản lý xã hội; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Triết học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Kinh tế chính trị; Quản lý kinh tế; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự; Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân; Nghệ thuật quân sự; Chiến lược quốc phòng; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Quản lý hành chính công; Quản lý khoa học và công nghệ; Quản lý văn hóa; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý.

Ngành gần nhóm 2:Ứng viên có bằng thạc sĩ các ngành không thuộc danh mục nêu trên được đăng ký dự tuyển nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

- Có bằng hoặc chứng nhận tương đương trình độ Cao cấp lý luận chính trị;

- Có thâm niên công tác tối thiểu 3 năm (36 tháng) trong lĩnh vực công tác Đảng hoặc quản lý nhà nước.

- Đang công tác trong hệ thống chính trị các cấp và có quyết định của cơ quan cử đi học.

5. Ngành Báo chí học

Ngành đúng: Báo chí; Truyền thông đại chúng.

Ngành phù hợp: Quản trị truyền thông; Quản lý truyền thông; Truyền thông số;  Quan hệ công chúng; Xuất bản.

Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi các ngành trên: Yêu cầu có thâm niên công tác tối thiểu 02 năm (24 tháng) tại cơ quan báo chí truyền thông.

Ngành gần: Giáo dục học; Quản lý giáo dục; Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Mỹ thuật tạo hình; Lý luận và lịch sử sân khấu; Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình; Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình; Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng; Thiết kế đồ họa, Thiết kế mỹ thuật sân khấu điện ảnh; Mỹ thuật ứng dụng; Ngôn ngữ Việt Nam; Hán Nôm; Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Lý luận văn học; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Hàn Quốc; Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu; Văn học nước ngoài; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học, Lịch sử thế giới, Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Ngôn ngữ học; Văn học; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh; Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Kinh tế phát triển; Kinh tế đầu tư; Kinh tế quốc tế; Thống kê kinh tế; Quản lý kinh tế; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước ; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Dân tộc học; Phát triển bền vững; Phát triển con người; Quyền con người; Tâm lý học; Quốc tế học; Châu Á học; Đông phương học; Đông Nam Á học, Việt Nam học; Thông tin học; Khoa học quản lý; Chính sách công; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý; Quản lý khoa học và công nghệ; Khoa học máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Quản lý công nghệ thông tin; Quản lý công nghệ thông tin; Kỹ thuật in; Kỹ thuật viễn thông;

Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi các ngành trên: Yêu cầu có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm (36 tháng) tại cơ quan báo chí truyền thông.

6. Ngành Xuất bản

Ngành phù hợp: Báo chí; Quan hệ quốc tế; Quan hệ công chúng; Lưu trữ học; Bảo tàng học; Thông tin học; Khoa học thư viện; Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Quản lý văn hóa, giáo dục và khoa học;

Ngành gầnnhóm 1: Có bằng thạc sĩ các ngành khoa học xã hội và nhân văn: Yêu cầu có ít nhất 3 năm (36 tháng) kinh nghiệm thực tiễn hoạt động xuất bản.

Ngành gầnnhóm 2: Có bằng thạc sĩ các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ: Yêu cầu có ít nhất 3 năm (36 tháng) kinh nghiệm thực tiễn hoạt động xuất bản.

Danh mục các hướng nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn NCS xem tại đây