Chuyên trang đào tạo & Tuyển sinh - HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

phone_iphone 024.3745.6963 máy lẻ 804

Trang đào tạo & Tuyển sinh
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ khu vực tây nam bộ năm 2019

Thạc sĩ 28-03-2019 359 lượt xem

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

 HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

*

Số 1537-TB/HVBCTT-ĐT

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

                             

                Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2019

 

                                                         

                                                                                         THÔNG BÁO TUYỂN SINH

                                                            ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2019 KHU VỰC TÂY NAM BỘ

 

Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2019 ngành Kinh tế chính trị khu vực Tây Nam Bộ, như sau:

1. Thời gian đào tạo: 2 năm học.

2. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

-Ngành: Kinh tế chính trị (định hướng ứng dụng).

-Chỉ tiêu tuyển sinh: 30.

-Hình thức đào tạo: Chính quy không tập trung, học liên tục 10 ngày đầu tháng hoặc cuối tháng.

3. Địa điểm đào tạo

-

            -Địa điểm đào tạo chính: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

            - Địa điểm phối hợp đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.

4. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải thoả mãn các điều kiện sau:

-Điều kiện về văn bằng:

+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế của Học viện; ngành Kinh tế chính trị, Giáo dục chính trị (chuyên ban kinh tế), Sư phạm kinh tế chính trị: không phải học bổ sung kiến thức.

+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế nhưng khác chuyên ngành; bằng đại học thuộc ngành phù hợp, ngành gần: học bổ sung kiến thức theo quy định.Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác và các môn học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩđính kèm Thông báo này.

- Điều kiện về thâm niên công tác:

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học nếu xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

-Điều kiện về sức khoẻ : Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).

-Điều kiện về hồ sơ:Nộp đầy đủ hồ sơ theo mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.

5. Môn thi tuyển sinh

            Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kinh tế chính trị phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức, gồm các môn quy định như sau:

            -Môn chủ chốt: Triết học Mác - Lênin.

            - Môn chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mác-Lênin chuyên ngành.

            - Môn Tiếng Anh.

 Miễn thi môn Ngoại ngữ đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau: 

-Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng;

-Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Uỷban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

-Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;

-Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:

TT

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

  IELTS

4.5

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

TOEIC

450

- British Council (BC)

- Educational Testing Service (ETS)

- International Development Program (IDP)

- IIG

Cambridge Exam

PET

BEC

Preliminary

BULATS

40

CEFR

B1

- Học viện Báo chí và Tuyên truyền

- Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN

- Đại học Hà Nội

2

Tiếng Nga

TRKI

Cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- DELF

- TCF niveau

- B1

- Cấp độ 3

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

4

     Tiếng

Trung Quốc

HSK

Cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)

- Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

5

Tiếng Đức

- ZD

B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT

Cấp độ N4

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

 

Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.

-Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải dự thi mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đềB1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.

6. Đối tượng và chính sách ưu tiên

a. Đối tượng ưu tiên:

-Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

-Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

-Con liệt sĩ;

-Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

-Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

-Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b. Chính sách ưu tiên:

-Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn chủ chốt ngành/chuyên ngành;

-Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng ưu tiên.

Lưu ý: Các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên, chứng chỉ Ngoại ngữ để xét miễn thi phải nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự thi và trong thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

7. Hồ sơ dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có:

1.

Phiếu đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ 02 bản (theo mẫu);

2.

Công văn cử đi thi của cơ quan quản lý (nếu là công chức, viên chức);

3.

Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);

4.

Bản sao công chứng bằng đại học và bảng điểm. Bằng tốt nghiệp và bảng điểm do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, có bản dịch kèm theo;

5.

Bản sao công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

6.

Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (bắt buộc với các đối tượng ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác);

7.

01 giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa;

8.

02 ảnh 3 x 4 cho vào phong bì ghi rõ họ và tên;

9.

02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh (địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại bàn và di động để liên hệ).

8. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Hồ sơ dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ do Học viện Báo chí và Tuyên truyền phát hành.

  1. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ:

Từ ngày 25/3/2019đến hết ngày 29/9/2019. Thí sinh thuộc đối tượng bổ sung kiến thức phải nộp hồ sơ trước ngày 01/8/2019.

Hồ sơ dự thi đã nộp không trả lại.

b) Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:

Bộ phận Tuyểnsinh Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội hoặc Phòng Đào tạo,  Trường Đại học Cần Thơ (địa chỉKhu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

 Điện thoại liên hệ:  (024) 37. 546. 963 (máy lẻ 307).

9. Thời gian, địa điểm học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

a. Thời gian học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

+ Thời gian học bổ sung kiến thức: Từ ngày 03/8/2019 đến ngày 30/9/2019, học liên tục vào các ngày trong tuần.

+ Thời gian ôn thi tuyển sinh: Từ ngày 08/10 đến ngày 13/10/2019. Tổ chức ôn tập liên tục vào các ngày trong tuần.

+ Thời gian thi tuyển sinh: Tổ chức vào các ngày thứ Bảy và Chủ nhật (ngày 26/10/2019 và 27/10/2019).

b. Địa điểm

 Địa điểm tổ chức học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh được tổ chức tại Trường Đại học Cần Thơ (địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)

Điện thoại liên hệ: 0918.502.333

10. Kinh phí tuyển sinh

- Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng/hồ sơ.

- Lệ phí thi tuyển sinh: 360.000 đồng/thí sinh. Thí sinh diện miễn thi Ngoại ngữ nộp lệ phí thi 240.000đ.

(Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi nộp cùng thời gian nộp hồ sơ dự thi).

Thông tin chi tiết về tuyển sinh trình độ thạc sĩ được cập nhật trên Website: www.tuyensinhajc.edu.vn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền./. 

 

Nơi nhận:  

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c),

- Học viện CTQG Hồ Chí Minh (để b/c),

- Đại học Cần Thơ,

- Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ các tỉnh khu vực Tây Nam Bộ;

- Văn phòng Tỉnh uỷ, Trường CT tỉnh, thành phố khu vực Tây Nam Bộ,                               

- Các trường cao đẳng, đại học, học viện khu vực Tây Nam Bộ,                     

- Các trường đào tạo, bồi dưỡng của Đảng,

Nhà nước và các đoàn thể chính trị-xã hội khu vực Tây Nam Bộ,    

- Lưu VT, ĐT.                                                                                                                            

GIÁM ĐỐC

 

 

 

(Đã ký)

 

 

Trương  Ngọc Nam

 

DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN,

NGÀNH KHÁC VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC

DỰ THI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 195-QĐ/HVBCTT-ĐT

Ngày 14/01/2019 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

 

Đối tượng

Tên ngành/chuyên ngành

Môn học bổ sung kiến thức

9. Ngành Kinh tế chính trị

Ngành đúng

- Ngành Kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế, Kinh tế và Quản lý của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

- Kinh tế chính trị, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế), Sư phạm kinh tế chính trị.

Không

Ngành phù hợp

Ngành Kinh tế chuyên ngành khác không do Học viện Báo chí và Tuyên truyền đào tạo.

1. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ)

2. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị thời kỳ quá độ (2 tín chỉ)

3. Lịch sử học thuyết kinh tế (3 tín chỉ)

Ngành gần

Nhóm 1: Chính trị học; Giáo dục chính trị; Quản lý nhà nước; Hành chính công; Chính sách công; Quản lý công; Quản trị kinh doanh; Quản trị nhân lực; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Tài chính - Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán; Thống kê kinh tế xã hội; Quản lý tài nguyên và môi trường; Quản lý đất đai; Kinh tế quốc tế; Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế công nghiệp; Kinh tế vận tải; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển; Quản trị khách sạn; Quản trị du lịch và lữ hành; Kinh doanh bất động sản; Luật kinh tế; Kinh tế đầu tư; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính công.

1. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ)

2. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị thời kỳ quá độ (2 tín chỉ)

3. Lịch sử học thuyết kinh tế (3 tín chỉ)

4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin thời kỳ tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ)

5. Kinh tế chính trị thời kỳ quá độ ở Việt Nam (3 tín chỉ)

6. Kinh tế phát triển (2 tín chỉ)

7. Kinh tế học (3 tín chỉ)

Nhóm 2: Có bằng đại học ngành khác (có bằng cao cấp lý luận chính trị)

1. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ)

2. Tác phẩm kinh điển về kinh tế chính trị thời kỳ quá độ (2 tín chỉ)

3. Lịch sử học thuyết kinh tế (3 tín chỉ)

4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin thời kỳ tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ)

5. Kinh tế chính trị thời kỳ quá độ ở Việt Nam (3 tín chỉ)

6. Kinh tế phát triển (2 tín chỉ)

7. Kinh tế học (3 tín chỉ)

8. Kinh tế tài nguyên và môi trường (2 tín chỉ)

9. Kinh tế công cộng (2 tín chỉ)

10. Quản lý kinh tế (2 tín chỉ).