Chuyên trang đào tạo & Tuyển sinh - HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

phone_iphone 024.3745.6963 máy lẻ 804

Trang đào tạo & Tuyển sinh
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2020

Thạc sĩ 03-01-2020 585 lượt xem

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

 HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

*

     Số 33-TB/HVBCTT-ĐT

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

                 Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2020

 

                                                          

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2020

 

Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh hằng năm, Học viện Báo chí và Tuyên truyền thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 (tháng 4) và đợt 2 (tháng 10) năm  2020, như sau:

1. Thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ: 2 năm.

2. Thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020: 550 chỉ tiêu, cụ thể như sau:

TT

Ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

2.1. Đợt 1 (tháng 4/2020)

230

a. Hình thức đào tạo chính quy không tập trung (học thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần)

1

Báo chí học, gồm các chuyên ngành:

- Báo chí;

- Quản lý báo chí truyền thông;

- Phát thanh - Truyền hình;

- Quản lý phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử.

8320101

50

2

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

8310201

20

b. Hình thức đào tạo chính quy tập trung (học thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần) tại TP Hồ Chí Minh

1

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quản trị truyền thông

8320108

40

2

Báo chí học, chuyên ngành Quản lý phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử.

8320101

40

c. Hình thức đào tạo chính quy tập trung (học thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần) tại Gia Lai và Lâm Đồng

1

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

8310202

80

2.2. Đợt 2 (tháng 10/2020)

320

a.  Hình thức đào tạo chính quy không tập trung (học thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần)

1

Triết học

8229001

15

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

8229008

10

3

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

8229015

10

4

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

8310202

25

5

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quản lý hoạt động đối ngoại

8310206

20

6

Xã hội học

8310301

15

7

Hồ Chí Minh học

8310204

10

8

Chính trị học, gồm các chuyên ngành:

- Chính trị phát triển;

- Quản lý xã hội;

- Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa;

- Quản lý văn hóa, giáo dục và khoa học.

8310201

40

9

Báo chí học, gồm các chuyên ngành:

- Báo chí;

- Quản lý báo chí truyền thông;

- Phát thanh - Truyền hình;

- Quản lý phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử

8320101

40

10

Quan hệ công chúng, gồm các chuyên ngành:

- Quan hệ công chúng chuyên nghiệp;

- Quản trị truyền thông.

8320108

25

11

Xuất bản, gồm các chuyên ngành:

- Biên tập xuất bản;

- Quản lý xuất bản.

8320401

15

12

Kinh tế chính trị

8310102

15

b.  Hình thức đào tạo chính quy không tập trung (học thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần) tại Kiên Giang

1

Báo chí học, gồm các chuyên ngành:

- Quản lý báo chí truyền thông;

- Quản lý phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử

8320101

50

c.  Hình thức đào tạo chính quy không tập trung (học thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần) tại Cà Mau

1

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

8310202

30

 

3. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải thoả mãn các điều kiện sau:

- Điều kiện về văn bằng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ.

+Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng nhưng khác chuyên ngành; ngành gần hoặc ngành khác với ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và có giấy chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp.

+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ nước ngoài, phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Điều kiện về thâm niên công tác:

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: Được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học nếu xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác, phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành đăng ký dự thi: Phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác và các môn học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đính kèm Thông báo này). Trường hợp đặc biệt do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

- Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có giấy chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).

- Điều kiện về hồ sơ:Nộp đầy đủ hồ sơ theo mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.

4. Môn thi tuyển sinh

a) Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức, gồm các môn quy định cho từng ngành/chuyên ngành như sau:

TT

Ngành, chuyên ngành

Môn chủ chốt

Môn chuyên ngành

1

Báo chí học, chuyên ngành Báo chí và chuyên ngành Quản lý báo chí truyền thông

Triết học Mác - Lênin

Cơ sở lý luận báo chí

2

Báo chí học, chuyên ngành Phát thanh - Truyền hình, chuyên ngành Quản lý phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử

Triết học Mác - Lênin

Tác phẩm báo chí phát thanh, truyền hình

3

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản và chuyên ngành Quản lý xuất bản

Triết học Mác - Lênin

Cơ sở lý luận xuất bản

4

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp và chuyên ngành Quản trị truyền thông

Triết học Mác - Lênin

Lý thuyết quan hệ công chúng

5

Xã hội học

Triết học Mác - Lênin

Phương pháp nghiên cứu Xã hội học

6

Triết học

Triết học Mác - Lênin

Lịch sử Triết học

7

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Triết học Mác - Lênin

Chủ nghĩa xã hội khoa họcchuyên ngành

8

Kinh tế chính trị

Triết học Mác - Lênin

Kinh tế  chính trị  Mác-Lênin chuyên ngành

9

Lịch sử ĐảngCộng sản Việt Nam

Triết học Mác - Lênin

Đảng lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975)

10

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

Triết học Mác - Lênin

Lý luận về xây dựng Đảng

11

Hồ Chí Minh học

Triết học Mác - Lênin

Tư tưởngHồ Chí Minhvề độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

12

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa, chuyên ngành Quản lý văn hóa, giáo dục và khoa học

Triết học Mác - Lênin

Nguyên lý công tác tư tưởng

13

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

Triết học Mác - Lênin

Lý thuyết chung về quản lý xã hội

14

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

Triết học Mác - Lênin

Lịch sử tư tưởng chính trị

15

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quản lý hoạt động đối ngoại

Triết học Mác - Lênin

Lịch sử quan hệ quốc tế


b) Môn Ngoại ngữ:

- Miễn thi môn Ngoại ngữ đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau: 

+Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

+Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

+Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

+Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:

TT

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

IELTS

4.5

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

TOEIC

450

- British Council (BC)

- Educational Testing Service (ETS)

- International Development Program (IDP)

- IIG

Cambridge Exam

PET

BEC

Preliminary

BULATS

40

CEFR

B1

- Trường Đại học ngoại ngữ - ĐHQGHN

- Trường Đại học ngoại ngữ-Đại học Đà Nẵng

- Trường Đại học ngoại ngữ-Đại học Huế

- TrườngĐại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

- Trường Đại học Hà Nội

- Trường Đại học Thái Nguyên

- Trường Đại học Cần Thơ

2

Tiếng Nga

TRKI

Cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- DELF

- TCF niveau

- B1

- Cấp độ 3

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

4

     Tiếng

Trung Quốc

HSK

Cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)

- Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

5

Tiếng Đức

- ZD

B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT

Cấp độ N4

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

 

Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.

- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đềB1 theo khung tham chiếu Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.

Lưu ý:Học viện tổ chức các lớp học, thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh tương đương trình độ B1 để xét miễn thi môn tiếng Anh tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ nhiều đợt trong năm. Thông tin chi tiết xem trên Cổng thông tin điện tử của Học viện. Điện thoại liên hệ: 0983 173 087 (ThS. Phạm Thu Phương).

5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

a. Đối tượng ưu tiên:

-Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

-Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

-Con liệt sĩ;

-Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

-Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

-Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b. Chính sách ưu tiên:

- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn chủ chốt ngành/chuyên ngành;

- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng ưu tiên.

Lưu ý: Các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên, chứng chỉ Ngoại ngữ để xét miễn thi phải nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự thi và trong thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

6. Hồ sơ dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có:

1.

Phiếu đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ 02 bản (theo mẫu);

2.

Công văn cử đi thi của cơ quan quản lý (nếu là công chức, viên chức);

3.

Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);

4.

Bản sao công chứng bằng đại học và bảng điểm (Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do nước ngoài cấp phải có bản dịch kèm theo);

5.

Bản sao công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

6.

Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (bắt buộc với các đối tượng ngành gần, ngành phù hợp và ngành khác);

7.

01 giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa;

8.

02 ảnh 3 x 4 cho vào phong bì ghi rõ họ tên;

9.

02 phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ liên hệ của thí sinh (địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại bàn và di động để liên hệ).

7. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Hồ sơ dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ do Học viện Báo chí và Tuyên truyền phát hành.

  1. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ:

Đợt 1: Từ  ngày 10/01/2020 đến hết ngày 05/4/2020. Thí sinh thuộc đối tượng học bổ sung kiến thức phải nộp hồ sơ trước ngày 21/02/2020.

Đợt 2: Từ ngày 15/6/2020đến hết ngày 04/10/2020. Thí sinh thuộc đối tượng học bổ sung kiến thức phải nộp hồ sơ trước ngày 15/8/2020.

Hồ sơ dự thi đã nộp không trả lại.

b) Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:

Bộ phận Tuyển sinh, kế hoạch và tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

 Điện thoại liên hệ:  (024) 37. 546. 963 (máy lẻ 307) hoặc 0968645468.

8. Thời gian, địa điểm học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

a. Thời gian học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

-  Đợt 1:

+ Thời gian học bổ sung kiến thức: Từ ngày 21/02/2020 đến ngày 05/4/2020, học liên tục vào các ngày trong tuần hoặc các ngày nghỉ và buổi tối.

+ Thời gian ôn thi tuyển sinh: Từ ngày 11/4/2020 đến ngày 19/4/2020. Tổ chức ôn tập liên tục vào các ngày trong tuần.

+ Thời gian thi tuyển sinh: Tổ chức vào các ngày thứ Bảy và Chủ nhật, (ngày 25/4/2020 và 26/4/2020).

            -  Đợt 2:

+ Thời gian học bổ sung kiến thức: Từ ngày 15/8/2020 đến ngày 30/9/2020, học

liên tục vào các ngày trong tuần hoặc các ngày nghỉ và buổi tối.

+ Thời gian ôn thi tuyển sinh: Từ ngày 10/10/2020 đến ngày 18/10/2020. Tổ chức ôn tập liên tục vào các ngày trong tuần.

+ Thời gian thi tuyển sinh: Tổ chức vào các ngày thứ  Bảy và Chủ nhật, (ngày 24 và 25/10/2020).

b. Địa điểm

 Địa điểm tổ chức học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh của tất cả các loại hình đào tạo được tổ chức tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

9. Kinh phí tuyển sinh

- Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng/hồ sơ.

- Lệ phí thi tuyển sinh: 360.000 đồng/thí sinh. Thí sinh diện miễn thi Ngoại ngữ nộp lệ phí thi 240.000đ.

(Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi nộp cùng hồ sơ).

Thông tin chi tiết về tuyển sinh trình độ thạc sĩ được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Học viện Báo chí và Tuyên truyền: www.tuyensinhajc.edu.vn

 

Nơi nhận:  

- Học viện CTQG Hồ Chí Minh (để b/c),

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c),

- Các Bộ, Ban, ngành ở Trung ương,

- Các báo, đài của Trung ương và địa phương,

- Các nhà xuất bản Trung ương và địa phương,                                                              

- Sở Nội vụ, BTC Tỉnh uỷ, Ban TG Tỉnh uỷ,

- VP Tỉnh uỷ, Trường CT tỉnh, TP trong cả nước,                             

- Các trường CĐ, đại học, học viện trong cả nước,                      

- Các trường đào tạo, bồi dưỡng của Đảng,

  Nhà nước và các đoàn thể chính trị-xã hội,    

- Lưu VT, ĐT.                                                                                                                            

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

 

(đã ký)

 

Lưu Văn An

 

                                     

 

 

 

DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN,

NGÀNH KHÁC VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC

DỰ THI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6374-QĐ/HVBCTT-ĐT

Ngày 30/12/2019 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

 

 

Đối tượng

Tên ngành/chuyên ngành

Môn học bổ sung kiến thức

1. Ngành Báo chí học, chuyên ngành Báo chí và chuyên ngành Quản lý báo chí truyền thông

Ngành đúng

Báo chí; Truyền thông đại chúng

Không

Ngành phù hợp

Quản trị truyền thông; Quản lý truyền thông; Truyền thông số; Truyền thông đa phương tiện; Công nghệ truyền thông; Truyền thông quốc tế; Quan hệ công chúng; Quảng cáo; Xuất bản; Chuyên ngành Thông tin đối ngoại (thuộc ngành Quan hệ quốc tế); Ngôn ngữ học; Thiết kế truyền thông; Truyền thông marketing.

1. Cơ sở lý luận báo chí (3 tín chỉ)

2. Pháp luật và đạo đức báo chí truyền thông (3 tín chỉ)

3. Lao động nhà báo (3 tín chỉ)

Ngành gần

Thâm niên công tác trong ngành Báo chí 02 năm trở lên.

Kinh doanh xuất bản phẩm; Ngôn ngữ Việt Nam; Hán Nôm; Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Văn học; Lý luận văn học; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Văn hóa học; Văn hóa dân gian; Quản lý văn hóa; Văn hóa so sánh; Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình; Thiết kế đồ họa; Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Mỹ thuật tạo hình; Lý luận và lịch sử sân khấu; Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng; Thiết kế mỹ thuật sân khấu điện ảnh; Mỹ thuật ứng dụng; Các ngành thuộc nhóm Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài; Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu; Văn học nước ngoài; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo h??